Dưới đây là danh sách các key-word đang rất nóng trong dạo gần đây, mình đã tổng hợp lại bên dưới. Ngoài việc hiểu nghĩa ra thì anh em có thời gian hãy nghiên cứu sâu hơn các chủ đề liên quan, sẽ rất tốt cho sự nghiệp sau này. Giả sử nếu không rảnh mà đào sâu thì ít ra mình cũng hóng hớt tham gia vào câu chuyện bên bàn họp, thậm chí … bàn nhậu.
Solution có ý nghĩa là [giải pháp] hay [giải quyết]. Trường hợp dùng trong thuật ngữ IT thì để chỉ các hệ thống thông tin [Information System] được cung cấp để giải quyết các sự cố và vấn đề của các công ty trong mảng kinh doanh hay dịch vụ. Cùng với tốc độ phát triển, sự phức tạp hóa, và nâng tầm hiểu quả của công việc kinh doanh thì phát sinh ra vấn đề là các cấu trúc hệ thống thông tin đơn giản không thể giải quyết được.
Ứng với tính đa dạng các nhiệm vụ khó khăn đó, trong bối cảnh cần thiết phải có SOLUTION (giải pháp) thích hợp nhất cho việc giải quyết các vấn đề mà mỗi khách hàng gặp phải, người ta đang thành lập hệ thống kinh doanh mang tính toàn diện. Công việc cung cấp giải pháp này được gọi là [Solution Vendor] hoặc [Solution Provider].
On-demand là từ ngữ chỉ việc cung cấp dịch vụ khi có yêu cầu từ khách hàng. [Demand] có nghĩa là [yêu cầu], dịch vụ web hay truyền nhiều dữ liệu thông qua trình duyệt web thì gọi là [On demand system]. Cụ thể là các dịch vụ trực tuyến như game online, truyền phát video, E-learning.
システム・技術についての用語 – Từ khóa về kỹ thuật – hệ thống
IoT
IoT (Internet of Things)とは、「モノのインターネット」と訳される言葉で、これまでインターネットに接続されていなかった多くの「モノ」に、センサーや電子デバイスを埋め込んでインターネットに接続し、クラウドに情報やデータを収集・蓄積することを可能にした仕組みのことをいいます。
IoT là từ viết tắt của [Internet of things], nó là một cơ chế có khả năng kết nối internet bằng cách nhúng các cảm biến và thiết bị điện tử vào nhiều [mono – vật thể] chưa được kết nối internet cho tới nay, và tích trữ – thu thập dữ liệu – thông tin vào cloud.
Ví dụ về IoT như là việc kết nối máy điều hóa không khí với internet, có thể bật nó từ ở ngoài trước khi về nhà. Hoặc như thiết bị đẹo tay, chúng ta có thể quản lí được lương tiêu thụ calo, nhịp tim, giấc ngủ và thuốc.
Virtualization là việc phân chia tài nguyên vật lý của máy tính như là máy chủ, bộ nhớ theo yêu cầu. Ví dụ như khi ảo hóa máy chủ, một náy chủ cơ sở thì gọi là máy chủ vật lý, một máy được ảo hóa thì gọi là máy chủ logic. Bằng cách này, một máy chủ có thể phân chia hoạt động ở nhiều máy khác nhau, và giảm được chi phí bằng cách sử dụng hiệu quả công suất dự thừa của máy chủ có tỉ suất sữ dụng thấp hơn.
Database là một cấu trúc trữ dữ liệu đã được tích hợp, chỉnh lý các mối liên kết tương hổ trên máy tính sao cho có khả năng trích xuất, tìm kiếm, chia sẻ để xem hoặc lấy thông tin khi cần thiết. Nói đơn giản là một tập hợp dữ liệu đã được sắp xếp bằng một hình thức nhất định nào đó.
Lí do sử dụng database là ta có thể dễ dàng sử dụng những dữ liệu – thông tin đã được sắp xếp bài bản. Dữ liệu sẽ phát huy giá trị sử dụng cực lớn nhưng nếu chúng không được sắp xếp thì không thể trích xuất thông tin muốn sử dụng. Do đó cần hệ thống Database nhằm lưu trữ và quản lý chúng một cách rành mạch.
Kỹ sư đảm nhận công việc quản lý, vận hành, thiết kế database là [Database Engineer] hoặc [Database Scientist]. Trong các công ty bigdata thì đó những nhân lực không thể thiếu.
Tập hợp những dữ liệu phức tạp và gia tăng ở mức bùng phát với khối lượng cực lớn mà các ứng dụng xử lý dữ liệu hay tool quản lí dữ liệu thông thường từ trước tới nay rất khó phân tích và xử lý được gọi là bigdata.
Cụ thể đó là các dữ liệu trên nền tảng web – đối tượng của dịch vụ tìm kiếm trên internet như Google, dữ liệu được ghi chép vào dịch vụ mạng xã hội như Facebook và Twitter, hay như dữ liệu tiếp tục tăng lên từng ngày như lịch sử sử dụng thẻ IC.
Kết quả của việc phân tích và sử dụng bigdata giúp ta có thể nắm được tình trạng giao thông theo thời gian thực hoặc mô phỏng hành động của mọi người. và từ đó giúp cắt giảm được chi phí hoặc tiết kiệm năng lượng. Chính vì vậy mà các doanh nghiệp cũng như IT vender hiện nay đang cực kỳ khát nhân lực chuyên về phân tích Bigdata như Database Scientist.
Thuật ngữ CNTT hiện đang được sử dụng ở mọi nơi trong cuộc sống hàng ngày, nhưng đối với thuật ngữ thường được sử dụng trong kinh doanh, bạn cần phải tăng cường sự hiểu biết để đối ứng trong công việc IT. Cho dù công việc của bạn không liên quan gì tới IT đi chăng nữa thì nếu có sự hiểu biết cần thiết bạn cũng có thể tham gia trò chuyện với mọi người khi những chủ đề này được nhắc tới. Một lần nữa, hãy đọc lại để nắm thật chắc khái niệm các thuật ngữ đang hot này.
2 thoughts on “Danh sách từ vựng tiếng nhật IT thường dùng – Phần 4”
Dear anh.
Em là Thủy mới trúng tuyển vào vị trí comtor IT FPT .
Tuy nhiên em chưa từng có kinh nghiệm về IT.
Anh có thể share giúp em những kinh nghiệm cũng như từ vựng chuyên ngành IT bằng tiếng Nhật không ah.
Thanks anh.
gmail: [email protected]
Dear anh.
Em là Thủy mới trúng tuyển vào vị trí comtor IT FPT .
Tuy nhiên em chưa từng có kinh nghiệm về IT.
Anh có thể share giúp em những kinh nghiệm cũng như từ vựng chuyên ngành IT bằng tiếng Nhật không ah.
Thanks anh.
gmail: [email protected]
Em lên group Tieng Nhat IT cùng học vs a chị em